1. Trạng ngữ nơi chốn: là thành phần chỉ rõ địa điểm, nơi chốn hành động xẩy ra.
1.地点状语:是表示行为发生地点的成分
Ví dụ: - ở Pháp mình đã được ǎn rồi.
例如:-在法国我已经吃过了。
- Cuộc thi ca nhạc nhẹ tổ chức tại Cung vǎn hoá Hữu nghị Việt - Xô
-在越苏文化宫举行的轻音乐大赛。
Trạng ngữ nơi chốn thường đặt ở cuối hoặc ở đầu câu và thường nối với thành phần chính bằng các từ ở, tại, trong, ngoài, trên, dưới.
地点状语常放在句子前,常与“ở, tại, trong, ngoài, trên, dưới”等词连用。
Câu hỏi: ở đâu, ở nơi (chỗ) nào?
疑问句式在哪,在哪个地方?
Ví dụ: - Chị đã được ǎn nem ở đâu?
例如-你在哪吃的春卷?
- Cuộc thi ca nhạc nhẹ tổ chức ở đâu?
-轻音乐大赛在哪里举行?
- Công nhân làm việc ở đâu?
-工人在哪干活?
- Anh học tiếng Việt ở đâu?
-你在哪里学的越语?
- 热门标签
-
- 最新发布
- 半年热点
-
-
雅思阅读高分备考方案:五大常用句子结
浏览: 2254
-
雅思考试快速入门必备
浏览: 2244
-
避开雅思考试听力部分八大陷阱
浏览: 2145
-
雅思写作常用词汇总:文化类
浏览: 2092
-
雅思口语考试技巧:如何打动考官
浏览: 2082